Kinh nghiệm thiết kế và chọn hướng đi phù hợp

Rate this post

Phòng bếp là một trong những không gian quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, tài lộc và hạnh phúc của gia đình. Vì vậy, việc bố trí phòng bếp hợp phong thủy trong chung cư cũng được nhiều hộ gia đình quan tâm và tìm hiểu.

Kinh nghiệm thiết kế và bố trí phòng bếp chung cư hợp phong thủy

Theo các chuyên gia phong thủy, phòng bếp có vai trò vô cùng quan trọng, quyết định vượng khí, tài lộc, thậm chí vượng khí trong ngôi nhà. Khi thiết kế phòng bếp, bạn cần chú ý cách bố trí sao cho hợp với phong thủy, hạn chế đặt theo sở thích hoặc bố trí bừa bãi. Dưới đây là một số kinh nghiệm bố trí phòng bếp chung cư hợp phong thủy mà bạn có thể tham khảo:

Vị trí bếp chung cư

Phong thủy Bát Trạch quan niệm rằng, khi thiết kế vị trí đặt bếp phải thống nhất theo hai hệ Đông và Tây. Theo đó, nếu cửa ra vào hoặc cửa sổ thuộc các hướng Nam, Bắc, Tây, Tây Bắc (tức Đông thì vị trí đặt bếp sẽ là Tây, Tây Nam hoặc Đông Bắc). Nếu căn hộ có cửa từ các hướng như Tây Nam, Đông, Đông Bắc hoặc Đông Nam thì vị trí đặt bếp nên ở hướng Nam, Đông, Đông Nam hoặc Bắc.

Ngoài ra, bạn cần tránh đặt ở hướng không hợp phong thủy, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe và tài lộc của gia đình. Các vị trí cần tránh bao gồm:

– Không được đặt bếp giữa căn hộ vì phong thủy như vậy khiến gia chủ bất ổn, sức khỏe giảm sút, tiền bạc hao hụt.

– Tránh đặt bếp ở vị trí đối diện, sát nhà tắm, phòng ngủ của gia đình.

– Tránh đặt tâm bếp trước cửa chính hoặc sau cửa sổ trong căn hộ

– Tránh đặt bếp trên các đường ống nước vì bếp thuộc hỏa, hỏa – kỵ thủy. Vì vậy, nếu đặt ở vị trí này sẽ ảnh hưởng không tốt đến phong thủy.

Nguồn: pinterest

Màu sắc hợp phong thủy cho phòng bếp chung cư

Theo phong thủy, bạn nên chọn những gam màu hài hòa, phù hợp với căn bếp, với vị trí của căn hộ để mang lại tài lộc, sức khỏe và may mắn. Theo phong thủy, trong mối quan hệ tương sinh thì Mộc sinh Hỏa – ​​Hỏa sinh Thổ. Vì vậy những màu phù hợp nhất cho phòng bếp chính là đỏ, cam, vàng và xanh lam. Bạn có thể chọn một trong hai màu này làm tông màu chủ đạo cho căn bếp của mình. Lưu ý thêm rằng, đây là nơi nấu nướng nên chọn những gam màu không quá chói, tránh gây cảm giác khó chịu.

Nguồn: pinterest

Nội thất phòng bếp chung cư

Ngoài những yếu tố trên, bạn cũng cần chú ý đến việc sử dụng nội thất trong phòng bếp. Một số lưu ý khi đặt đồ đạc trong phòng bếp để không phạm phải đại kỵ trong phong thủy mà bạn cần biết như sau:

– Bố trí bàn ăn ở nơi khuất, tránh gần cửa ra vào hoặc đối diện bàn thờ, không để bàn ăn và cửa thẳng hàng.

– Sử dụng bàn ăn hình tròn thể hiện sự sum họp, đoàn tụ mang ý nghĩa tốt về mặt phong thủy

– Đặt tủ lạnh nên đặt theo hướng Bắc hoặc Đông Nam, tránh hướng xấu.

– Vị trí các thiết bị điện (nếu có) đặt trong bếp tránh đối diện với cửa chính

– Bố trí thêm đồ gỗ như tủ gỗ, kệ gỗ, … theo hướng Chính Đông hoặc Đông Nam.

– Bố trí thêm cây cảnh, bàn đá cẩm thạch, lọ hoa sứ hoặc đồ trang trí từ đất sét,… theo hướng Nam hoặc Bắc.

Nguồn: pinterest

Cách chọn hướng phong thủy phòng bếp chung cư theo tuổi

Hướng của bếp thường dựa vào hướng của bếp, tức là lưng của người nấu. Hướng quay lưng của người nấu là hướng của bếp nấu. Theo phong thủy, việc xác định hướng bếp sẽ dựa vào nhiều yếu tố. Trong đó, chọn hướng bếp theo tuổi thường được nhiều gia đình áp dụng nhất. Cùng tham khảo một số hướng bếp theo tuổi dưới đây để chọn được hướng tốt đặt bếp cho gia đình:

Tuổi tác

Hướng tốt

– Bính Tý (1936, 1996) và Canh Tý (1960)

– Nhâm Tý (1972) và Mậu Tý (1948)

– Bắc (Sinh Khí); Dong (Diên Niên); Nam (Thiên Ý); Đông Nam (Fuwei)

– Đông Nam (Sinh Khí); Đồng (Thiên Y); Nam (Diên Niên); Bắc (Phục sinh)

– Tân Sửu (1961) và Đinh Sửu (1997)

– Quý Sửu (1973)

– Nam (Sinh Khí); Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Ý); East (Revenge)

– Đông (Sinh Khí); Đông Nam (Thiên y); North (Diên Niên); Nam (Tương lai)

– Nhâm Dần (1962) và Mậu Dần (1998)

– Song Ngư (1986) và Canh Dần (1950)

– Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Fuwei); Tây (Thiên Ý)

– Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Ý); Southwest (Revenge)

– Đinh Mão (1987) và Tân Mão (1954)

– Quý Mão (1963) và Quý Mão (1999)

– Ất Mão (1975)

– Bắc (Sinh Khí); Dong (Diên Niên); Nam (Thiên Ý); Đông Nam (Fuwei)

– Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Đồng (Thiên Ý); Bắc (Phục sinh)

– Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); West (Revenge)

– Canh Thìn (2000), Giáp Thìn (1964)

– Mậu Thìn (1988), Nhâm Thìn (1952)

– bính âm (1976)

– Đông (Sinh Khí); North (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Tương lai)

– Nam (Sinh Khí); Bắc (Thiên Y); Đông Nam (Diên Niên); East (Revenge)

– Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Vuwei); Đông Bắc (Thiên Yết)

– Tân Tỵ (2001) và Ất Tỵ (1965)

– Kỷ Tỵ (1989), Đinh Tỵ (1977)

– Con rắn (1953)

– Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Ý); Đông Bắc (Revenge)

– Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Fuwei); Tây (Thiên Ý)

– Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Ý); Southwest (Revenge)

– Giáp Ngọ (1954), Canh Ngọ (1990)

– Mậu Ngọ (1978)

– Bính Ngọ (1966), Nhâm Ngọ (1952)

– Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Đồng (Thiên Ý); Bắc (Phục sinh)

– Bắc (Sinh Khí); Dong (Diên Niên); Nam (Thiên Ý); Đông Nam (Fuwei)

– Hướng tốt: Đông Bắc (Diên Niên); Tây Bắc (Sinh Khí); Tây (Phục sinh); Tây Nam (Thiên Ý)

– Ất Mùi (1955), Tân Mùi (1991)

– Kỷ Mùi (1979)

– Đinh Mùi (1967), Quý Mùi (2003, 1941)

– Đông (Sinh Khí); North (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Tương lai)

– Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Ý); East (Revenge)

– Tây (Sinh Khí); Tây Nam (Diên Niên); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Bắc (Fu Wei)

– Bính Thân (1957), Nhâm Thân (1993)

– Canh Thân (1981), Mậu Thân (1969)

– Giáp Thân (2004)

– Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Ý); Đông Bắc (Revenge)

– Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Fuwei); Tây (Thiên Ý)

– Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Ý); Tây Nam (Fu Vi)

– Kỷ Dậu (1969), Ất Dậu (2005, 1945)

– Đinh Dậu (1957). Quý Dậu (1993)

– Tân Dậu (1981)

– Bắc (Sinh Khí); Dong (Diên Niên); Nam (Thiên Ý); Đông Nam (Fu Vi)

– Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); West (Revenge)

– Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí); Bắc (Phục sinh); Dong (Thiên Ý)

– Mậu Tuất (1958), Giáp Tuất (1934, 1994)

– Canh Tuất (1970), Bính Tuất (1946, 2006)

– Nhâm Tuất (1982)

– Tây (Sinh Khí); Tây Nam (Diên Niên); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Bắc (Revenge)

– Nam (Sinh Khí); Đông Nam (Diên Niên); Bắc (Thiên Ý); East (Revenge)

– Đông (Sinh Khí); North (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Tương lai)

– Quý Hợi (1983)

– Đinh Hợi (2007, 1947), Tân Hợi (1971), Ất Hợi (1995), Kỷ Hợi (1959)

– Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Ý); Đông Bắc (Revenge)

– Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Ý); Southwest (Revenge)

Từ những thông tin về phong thủy phòng bếp chung cư trên đây, bạn có thể áp dụng vào quá trình thiết kế và bố trí phòng bếp để có được nơi nấu nướng tốt nhất.

Thông tin trong bài chỉ mang tính chất tham khảo.

Written by 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *