Giấy phép cư trú tạm thời là gì? Tôi có thể xin giấy phép cư trú ở đâu?

Rate this post

Trong một số trường hợp, người dân cần chứng minh tạm trú bằng văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, thường được gọi là giấy tạm trú. Mời các bạn theo dõi bài viết sau để hiểu rõ giấy phép tạm trú là gì và nộp hồ sơ ở đâu.

1. Giấy phép tạm trú là gì?

Tạm trú là việc công dân tạm trú ở một nơi không phải là đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để làm việc, học tập trong một thời gian nhất định.

Trước đây, khi đăng ký tạm trú, người dân sẽ được cấp sổ tạm trú. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực, cơ quan quản lý cư trú không còn cấp sổ tạm trú bằng giấy cho người dân mà cập nhật trực tiếp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Khi cần xác nhận tạm trú, người dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú cấp Giấy xác nhận thông tin cư trú. Có thể nói, Giấy xác nhận thông tin cư trú là giấy tờ xác nhận nơi tạm trú của công dân.

Loại giấy này được sử dụng trong nhiều trường hợp như: Làm hồ sơ xét tốt nghiệp THPT, xin việc …

2. Điều kiện xin xác nhận tạm trú

Để được xác nhận tạm trú, công dân phải có đăng ký tạm trú.

Theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân ở nơi cư trú hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 30 ngày trở lên phải đăng ký tạm trú.

Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là 2 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

Lưu ý, 05 địa điểm không được đăng ký tạm trú mới là:

1. Chỗ ở nằm ở nơi cấm, khu vực cấm xây dựng, lấn chiếm, chiếm dụng hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, lũ ống và các khu bảo tồn khác theo quy định của pháp luật.

2. Chỗ ở mà toàn bộ khu dân cư nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc xây dựng nhà ở trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

3. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Bị tịch thu chỗ ở theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện làm nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

5. Nhà ở là nhà ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phá dỡ.

(Theo Điều 23 Luật Căn cước công dân)

3. Tôi có thể xác nhận tạm trú ở đâu?

Ngoài những câu hỏi Giấy phép cư trú tạm thời là gì?Nhiều người không biết xin giấy tạm trú ở đâu. Sau đây là câu trả lời của LuatVietnam.

Công dân có thể xin cấp Giấy chứng nhận thông tin cư trú theo hai cách:

– Trực tiếp đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

– Gửi yêu cầu xác nhận thông tin cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Mấy giờ rồi?
Giấy xác nhận tạm trú do công an cấp xã cấp cho người dân (Ảnh minh họa)

4. Thủ tục xin xác nhận tạm trú như thế nào?

4.1. Thành phần hồ sơ: Khai báo thay đổi thông tin nơi cư trú

4.2. Trình tự thực hiện

Căn cứ Quyết định 5548 / QĐ-BCA-C06, thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú như sau:

Bước 1: Gửi đơn đăng ký của bạn

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Công an, Cổng dịch vụ công về quản lý cư trú.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tổ chức tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021 / TT-BCA) cho người đăng ký. ;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ban hành kèm theo Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021 / TT-BCA). ) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì bị loại và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, xử lý hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021 / TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Nhận kết quả theo lịch hẹn.

4.3. Thời hạn giải quyết:

– 01 ngày làm việc đối với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– 03 ngày làm việc trong trường hợp thông tin cần xác thực.

– Trường hợp từ chối giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(theo QĐ 5548 / QĐ-BCA-C06)

Xem thêm: Mẫu xác nhận cư trú dành cho mọi cư dân

5. Giấy xác nhận tạm trú có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021 / TT-BCA, thời hạn của Giấy xác nhận thông tin cư trú đối với người có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú là 30 ngày.

Nếu thông tin về cư trú của công dân bị thay đổi, điều chỉnh, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì tài liệu này sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi.

Đây là thông tin về: Giấy phép cư trú tạm thời là gì? Mọi thắc mắc về đăng ký thường trú, tạm trú, vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn trực tuyến của LuatVietnam: 1900.6192 .

Written by 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *