Bạn cần lưu ý những gì khi đặt tên cho con theo phong thủy?

Rate this post

(Lichngaytot.com) Thương con, cha mẹ nên quan tâm ngay từ khi đặt tên. Đặt tên cho bé không chỉ đẹp mà còn phải chú ý đến yếu tố phong thủy, để bé gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc sống. Cha mẹ có thể lựa chọn một trong những cách đặt tên cho con theo phong thủy.

Đặt tên cho con bạn là vô cùng quan trọng vì cái tên gắn liền với cuộc đời của mỗi người. Hơn nữa, các bậc cha mẹ mong muốn tìm được phương pháp đặt tên cho con theo phong thủy để con luôn khỏe mạnh và có tương lai tươi sáng. Hầu hết các bậc cha mẹ khi đặt tên cho con đều tuân theo những nguyên tắc chung như: Ý nghĩa, sự khác biệt và tầm quan trọng, kết nối với gia đình, âm điệu.

Tên cho con trai và con gái là khác nhau và với mỗi giới tính sẽ có những ý nghĩa khác nhau như tên con gái thường mang ý nghĩa xinh đẹp, dịu dàng; trong khi tên cho con trai thường mang ý nghĩa mạnh mẽ, vinh quang.

Đặt tên cho bé theo ngũ hành

Con người luôn ở trong mối quan hệ tương tác động với vũ trụ, với vật chất và với “đại diện” là vật chất là sinh mệnh của ngũ hành. Một cái tên hợp với mệnh con người dường như có gì đó tương sinh để ổn định hơn, còn về mặt tâm linh thì đó là một điều may mắn.

Vì vậy hãy chú ý xem con bạn sinh năm nào, mệnh gì. Ví dụ như năm 2012, 2013 là mệnh Thủy, 2014-2015 là mệnh Kim thì trong 4 năm này những tên gắn với yếu tố Kim hoặc Thủy đều là những tên có thể đặt được. Ví dụ: Kim, Ngân, Cường, Hà, Thủy, Giang, Triệu, Uyên, Thanh, Linh, Bảo, Vân, Nguyệt… Những chữ đặt tên chứa trong nó yếu tố Ngũ Hành sẽ là một trong những yếu tố tương tác. hợp với ngũ hành bản mệnh để tạo sự tương sinh thuận lợi cho cuộc sống của con bạn sau này.

Hòa hợp giữa Thiên Can và Địa Chi tạo thành nhân tố mới của bản mệnh. Ví dụ, người sinh năm Tý, địa chi của Tý vốn là hành Thủy, nhưng nếu thiên can địa chi là Giáp, thì Giáp Tý lại là hành Kim (Hải Trung Kim); Hợp với Mậu, Mậu Tý là hành Hỏa (Theo lịch Hỏa).

Trong mỗi nhóm đều có các mức độ mạnh yếu theo từng mức độ: cực thịnh> thịnh> trung bình> yếu. Hoạt động nào yếu thì phải bổ sung, mạnh thì phải khắc phục. Tuy nhiên, ngũ hành của bản mệnh chỉ được tính theo năm nên người sinh cùng năm phải theo quan hệ tương sinh tương khắc. Do đó sẽ dẫn đến sự sai lệch lớn, làm mất đi nét đặc sắc của mỗi cá nhân.

Chắc hẳn các bậc cha mẹ đều biết ngũ hành (Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – ​​Thổ) có mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau. Tùy theo trình tự sắp xếp và cách phát âm mà mỗi tên, mỗi chữ, mỗi nét đều chứa một ngũ hành riêng biệt. Khi đặt tên cho bé, ngũ hành của tên phải được sinh ra từ ngũ hành của gia chủ, hoặc ít nhất, ngũ hành của tên cũng phải tương sinh với ngũ hành của gia chủ. Có như vậy thì bé mới nhận được sự phù hộ và che chở của gia đình.

Ví dụ: Theo Bách gia tính, họ Nguyễn là mệnh Mộc. Vì vậy, để con nhận được phước lành và có kỳ vọng làm rạng danh dòng họ, cha mẹ nên đặt tên cho con là Thủy (vì Thủy mang Mộc) hoặc Hỏa (vì Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, bố mẹ cần tránh 2 yếu tố Kim và Thổ (xung khắc với gia chủ, cực xấu) để đặt tên cho bé.

+ Ngũ hành Kim

Hành Kim chủ về sức mạnh, sự cứng rắn và nghiêm khắc. Một đứa trẻ sinh ra thuộc mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân nên được đặt tên thuộc mệnh Kim để gặp nhiều may mắn. Một số tên thuộc hành Kim là: Ái, Ân, Chung, Cường, Đa, Doãn, Doãn, Hân, Hiền, Hiền, Hữu, Khanh, Luyện, Mỹ, Ngân, Nghĩa, Nguyên, Nhâm, Nhị, Phong, Phương, Tâm, Thắng, Thắng, Thế, Thiết, Tiền, Trang, Vân, Vân, Vị, Xuyên …

+ Ngũ hành Thủy

Nguyên tố nước đại diện cho mùa đông, hướng đến nghệ thuật và cái đẹp. Người sinh vào mùa hạ thường cạn bát nước vì Hỏa vượng ức chế Thủy.

Một số tên thuộc ngũ hành Thủy là: Sương, Thủy, Võ, Giao, Giang, Vũ, Tuyên, Thương, Lễ, Hội, Hội, Hải, Quang, Nhâm, Trí, Tiến, Hồ, Trọng, Hoàn. , Hà, Bằng, Bùi, Khê, Nhâm, Nhuận, Khang, Luân, Du, Triệu, Trạch, Kiều, Biên, Hàn, Tiến, Toàn, Loan, Cung, Hùng, Quân, Bằng, Quyết, Lưu …

+ Ngũ hành Mộc.

Theo phong thủy, Gỗ tượng trưng cho mùa xuân, sự phát triển, sinh sôi và sáng tạo. Người có bát tự khuyết Mộc thường sinh vào mùa thu, kim sinh vượng khắc chế Mộc.

Một số tên thuộc ngũ hành Mộc là: Khôi, Bạch, Bạch, Bàn, Bình, Bình, Chi, Chủ, Cúc, Cung, Đà, Đạo, Độ, Đồng, Giao, Hành, Hổ, Huệ, Hương, Khôi. , Ky, Ky, Lam, Lam, Lan, Le, Lieu, Ly, Mai, Nam, Nguyen, Nha, Nhan, Nhi, Phan, Phuc, Phuoc, Phuong, Quan, Quang, Quy, Quynh, Sa, Sai, Sam , Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vi, Xuân, Duy, …

+ Ngũ hành thuộc Hỏa

Hành Hỏa tượng trưng cho mùa hè, người sinh vào mùa đông thường thiếu Hỏa do Thủy khắc chế, vượng khí. Đặt tên theo ngũ hành sẽ bổ sung những thiếu sót và hóa giải những điềm xấu.

Một số tên thuộc hành Hỏa như: Anh, Đại, Ngô, Hoàn, Hà, Cầm, Luyện, Quang, Doãn, Dần, Cần, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dũng, Đăng, Bội. . , Thu, Nuan, Duc, Nhiên,….

+ Ngũ hành Thổ.

Đặt tên cho con thuộc hành Thổ có thể tham khảo một số tên: Châu, Sơn, Côn, Địa, Ngọc, Ly, San, Liệt, Cát, Viễn, Nghiêm, Châm, Thần, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tú, Bảo, Kiệt, Chân, Điệp, Bích, Thanh, Đại,….

Tuy ngũ hành giống nhau nhưng đặt tên cho con trai và đặt tên cho con gái cũng khác nhau. Tên con trai phải mang những đức tính của người đàn ông như: nhân từ, chính trực, khôn ngoan, trung thành, đức hạnh, anh hùng, hoài bão, … Tên con gái cần mang những đức tính tốt của nữ giới như: dịu dàng, thanh lịch, đoan trang, đáng yêu … Ví dụ, con trai có thể lấy tên là Minh (Đức Minh, Ngọc Minh) để thể hiện đức độ, trí tuệ và phẩm chất trong sáng của người con. Đối với các bé gái mệnh Hỏa có thể đặt tên là Hiền (Thanh Hiền, Lan Hiền) để thể hiện sự dịu dàng, tinh tế và sang trọng của người con gái.

Đặt tên con theo phong thủy

Được đặt tên theo hình tam giác, hình lục giác

Để chọn được tên phù hợp với tuổi của bé, bố mẹ có thể dựa vào tam hợp, lục hợp.

Ví dụ: Theo tam hợp thì bé Quý Dậu tương hợp với Quý Tỵ và Quý Sửu. Trong khi đó, xét về lục hợp, Dậu tương hợp với Thìn. Nếu bố mẹ đặt tên cho bé theo những ký tự trên thì tài vận của bé sẽ tốt vì được quý nhân giúp đỡ. Bố mẹ có thể chọn một trong các tên như Tuyền, Tấn, Tuấn, Tảo, Phụng, Đạo, Đạt, Hiền, Mục, Sinh, Long, Thìn… Ngược lại, bố mẹ không nên đặt những tên liên quan đến Tý, Ngọ. , Mệnh, Tuất vì xung khắc với các tuổi Dậu như Tràng, Hiển, Mậu, Thịnh, Uy, Đạt, Tinh, Lang, Triệu …

That ten theo tam hop, luc hop

Đặt tên bổ sung cho bốn trụ cột

Một phương pháp tiên tiến hơn, chính xác hơn đối với từng người đó là đặt tên theo ngũ hành của tứ trụ. Sử dụng ngày giờ sinh của mỗi người để xác định ngũ hành còn thiếu, từ đó chọn ra phương pháp đối phó – bổ sung chính xác, phù hợp với người đó.

Tứ trụ là giờ, ngày, tháng, năm sinh của bé đặc biệt quan trọng. Nếu hành của tứ trụ sinh mệnh cho đứa trẻ, đứa bé sẽ được trời đất phù trợ. Ngược lại, nếu khắc, bé sẽ không được thời.

Bản thân mỗi cây cột được đại diện bởi các cặp Tian Gan và Dizhi. Đặc biệt:

Trong bát quái, ngũ hành Thiên can sẽ là: Giáp, Ất thuộc Mộc, Bính, Đinh thuộc Hỏa, Mậu và Kỷ thuộc Thổ, Canh, Tân thuộc Kim, Nhâm và Quý thuộc Thủy.

Trong bát âm, ngũ hành Địa Chi là: Tý và Hợi thuộc Thủy, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất thuộc Thổ, Dần và Mão thuộc Mộc, Tỵ và Ngọ thuộc Hỏa, Thân và Dậu thuộc Hỏa. đến Kim.

Nếu bát tự của trẻ có đủ ngũ hành thì rất tốt. Nếu thiếu yếu tố nào thì đặt tên theo ngũ hành để bổ sung. Còn yếu từ 2 yếu tố trở lên thì chỉ cần điền tên đệm, không nhất thiết phải dùng tên chính.

Bảng tính tứ trụ được tính dựa vào ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh, năm sinh dựa vào “bàn thờ” mà dựa vào 8 chữ cái để xác định vận mệnh của trẻ (thừa hoặc thiếu bất kỳ yếu tố nào trong biểu đồ). Ngũ hành), ví dụ, nếu đứa trẻ sinh ra với cả ngũ hành đều là Thủy, thì lớn lên trẻ sẽ dễ mắc bệnh trầm cảm, hoặc trải qua những năm không may mắn, chẳng hạn như Nhâm Quý Hỏa Thủy, điều này. trẻ sẽ dễ bị văng hoặc tai nạn liên quan đến CẢM ỨNG.

Khi chọn năm sinh và đặt tên cho con theo phong thủy dựa vào bảng tính tứ trụ gồm 2 trụ chính là trụ KIM và trụ HỎA. Trong ngũ hành, trụ KIM sẽ tạo nên bản chất, phẩm chất, nhân cách của một con người. riêng biệt, cá nhân, cá thể. Trụ Lửa sẽ hình thành nên tính cách, tâm hồn và cảm xúc của một người.

Qua nghiên cứu về trụ Lửa, bạn có thể chỉ ra nhiều yếu tố giúp hóa giải những điều không tốt trong phong thủy của con cái sau này. Trước hết, bạn cần tra cứu các tính chất tốt xấu theo các nét tướng theo 5 cách: Nhân tướng, Ngoại hình, Thần tính, Nhân tướng, Địa chi.

Tham khảo:

Đặt tên cho con theo chuẩn phong thủy như thế nào để con có vận mệnh tốt?
Với mong muốn con mình sinh ra có cuộc sống hạnh phúc, đủ đầy, các bậc cha mẹ ngày càng chú trọng đến việc đặt tên cho con theo chuẩn phong thủy.
Tuy nhiên, khi chọn con theo phong thủy là không cần thiết.

Những điều không nên làm khi đặt tên con theo phong thủy

Không đặt tên cho bé giống với người thân trong gia đình hoặc họ hàng.

Đừng đặt tên con của bạn giống với những người đã chết trẻ trong gia đình.

Đừng đặt cho bé những cái tên quá thô tục hoặc tối nghĩa.

Không đặt cho bé những tên có ý nghĩa liên quan đến các bộ phận tế nhị của con người, bệnh tật, hiện tượng xấu (sấm sét, bão lụt …) hoặc những điều không trong sáng.

Đừng đặt cho bé những cái tên khó phân biệt giới tính.

Tránh đặt tên con theo tên một người nổi tiếng.

Tránh đặt cho bé những cái tên quá dài, quá ngắn, khó viết, khó đọc.

Có rất nhiều yếu tố để quyết định một cái tên hay, nếu đầy đủ tất cả các yếu tố trên thì tất nhiên là hay nhưng cũng không nhất thiết phải quá hoàn hảo khiến khả năng sáng tạo của bạn bị hạn chế.

Kathy (Sợi tổng hợp)

Written by 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *