Trong thế giới cây cảnh, không ít loại cây cảnh vừa có tác dụng trang trí vừa có tác dụng chữa bệnh. Một trong những loại cây cảnh ít người biết đến đó chính là cây bonsai. Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về cây bonsai cũng như tác dụng của cây bonsai, cây bonsai phong thủy, cây huyết dụ chữa bệnh gì và cách trồng để cây phát triển. hoa và quả.
1. Cây bonsai là gì?
Cây huyết dụ hay còn được gọi với nhiều cái tên khác nhau như cây huyết dụ lá đỏ, cây huyết rồng, cây Phát tài, cây phất dụ sắt.
Huyết dụ là loại cây cảnh thân gỗ, thân mảnh, có thể trồng trong chậu làm cảnh hoặc trồng trong vườn, khi trồng ngoài vườn chiều cao của cây có thể lên đến 3m. Thân cây thẳng, không phân nhánh và có nhiều sẹo như cây cau, cây dừa.
Lá của cây cảnh mọc đối và mọc tập trung ở ngọn và xếp thành 2 hàng lá. Lá hình phiến dài, dài khoảng 30 – 50cm, rộng 5 – 10cm. Lá có nhiều màu sắc khác nhau như đỏ tía, tím, xanh hoặc đôi khi là sự kết hợp của nhiều màu khác nhau như tím, đỏ, vàng, trắng.
2. Cách trồng và chăm sóc cây cảnh
Cây cảnh là loại cây ưa nắng, có đặc điểm hình thái vô cùng độc đáo và hấp dẫn. So với các loại cây cảnh khác, loại cây này có kích thước khá nhỏ. Một cây trưởng thành thường cao từ 1m đến 1,5m. Vì vậy, chúng thường được trồng trong các chậu nhỏ, để trước cửa nhà hoặc một số vị trí đặc biệt trong nhà.
Nói đến điểm khác biệt lớn nhất của cây vạn tuế với các loại cây cảnh khác chính là đặc điểm của lá. Nếu như những loại cây khác có lá thường xanh tươi thì loài cây ưa nắng này lại khoác lên mình một “lớp áo” tím vô cùng rực rỡ và bắt mắt.
Lá thuôn dài, nhọn ở đầu, gợi liên tưởng đến những thanh kiếm sắc bén. Vì thế, chúng còn được gọi là kiếm máu. Bên cạnh đó, lá cũng khá to, mọc tự do, ôm sát vào thân cây và thường mọc ở đầu mỗi cây.
Ngoài ra, loại cây cảnh này còn có hoa. Hoa màu trắng pha tím, mọc thành chùy dài kéo dài từ ngọn thân. Với đặc điểm và màu sắc như vậy, hoa càng nổi bật trên nền lá rực rỡ.
Đặc biệt, loại cây này còn là loại cây cảnh có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh. Chúng có thể thích nghi nhanh chóng với điều kiện môi trường sống luôn thay đổi và đặc biệt dễ trồng, dễ chăm sóc.
Khi chăm sóc cây cảnh cần lưu ý một số điều sau:
Ánh sáng:
Loại cây cảnh này thích hợp với ánh sáng trung bình và cao. Nhiệt độ thích hợp khoảng 15-35 độ C. Nếu trồng cây trong nhà, bạn nên thường xuyên đưa cây ra ngoài trời khoảng 2 – 3 lần / tuần để cây đón ánh sáng.
Chế độ nước:
Cây cảnh có nhu cầu nước trung bình. Tuy nhiên, bạn cần duy trì độ ẩm cho đất thường xuyên để cây phát triển tốt. Do đó, nếu đất khô, bạn cần tưới nước cho cây với lượng vừa phải. Khi thiếu nước, đất sẽ khô héo, cây còi cọc, lá khô héo.
Sâu bọ:
Cần lưu ý một số sâu bệnh hại cây trồng thường gặp như nhện gié, bọ trĩ, nấm phyllosticta, các loại sâu bệnh này gây nhiễm nấm, thối đen thân cây… Lúc này chúng ta cần sử dụng. thuốc trừ sâu để diệt sâu bệnh, sau đó cạo bỏ những thân cây bị nhiễm nấm và côn trùng để tránh lây lan sang cây cảnh.
3. Huyết dụ trong phong thủy có ý nghĩa gì?
Theo phong thủy, cây cảnh mang đến cho con người niềm tin về sự may mắn trong phong thủy, có tác dụng giữ tiền, tài lộc cho gia chủ bởi những tán lá màu đỏ tím.
Ngoài ra, cây cảnh còn được trồng để xua đuổi tà ma tấn công ngôi nhà của bạn.
Trong phong thủy, người ta sẽ phân chia ngũ hành của cây dựa vào màu sắc, âm dương tùy theo độ đậm nhạt của màu cây. Như vậy có thể dễ dàng nhận thấy Cây Huyết dụ thuộc hành hỏa bởi màu đỏ mang tính dương rất mạnh.
Vì vậy, cây Huyết dụ sẽ giúp bạn gặp nhiều may mắn trong công việc và cuộc sống với những người có tuổi được xếp vào mệnh Thổ và Hỏa. Ngược lại, những người tuổi mệnh Kim không nên dùng cây huyết dụ làm vật trang trí vì Kim sẽ khắc Hỏa.
4. Công dụng của cây cảnh trong y học
Theo nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu và Nuôi trồng Cây thuốc dân tộc, tác dụng của Huyết dụ được áp dụng trong cả Đông và Tây y, cụ thể:
Theo nghiên cứu Tây y
– Tác dụng chống oxy hóa, kháng viêm, chống ung thư dạ dày.
– Có khả năng kháng khuẩn, tác dụng mạnh với Enterococcus, Staphylococcus, …
– Tăng co bóp tử cung, thải độc cho tế bào ung thư.
Theo nghiên cứu đông y
– Tác dụng cầm máu, bổ huyết, làm mát huyết, tán ứ, ổn định, tiêu tích.
– Thường dùng chữa rong kinh, phong thấp, kiết lỵ, bạch truật, …
Ứng dụng trong các trường hợp sau:
– Trị ho gà ở trẻ em, viêm ruột kiết lỵ.
– Trị lao phổi, lậu, thổ huyết, ho ra máu, đau nhức xương, kinh nguyệt ra nhiều (rong kinh), đi lỵ ra máu, v.v.