1. Thiên Can là gì?
Thiên thần (Trời) với vị trí (Nhánh trần gian) là hai khái niệm cổ xưa nhất trong văn hóa Trung Hoa cổ đại. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, chúng vẫn như một nguyên tắc bất biến trong văn hóa Trung Quốc và các nền văn minh lân cận (Nhật Bản, Triều Tiên, Triều Tiên và cả Việt Nam).
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, người xưa đã đúc kết ra thuyết ngũ hành, thuyết thái cực quyền và lấy đây làm cơ sở để luận giải tương lai và những sự kiện trọng đại trong cuộc đời của một người. Theo thuyết âm dương, trời đất địa chi được thành lập để xác định giai đoạn hình thành và phát triển của vạn vật. Theo đó, 10 thiên can và 12 thiên can lần lượt được thành lập.
- 10 thiên thần Chu kỳ theo thứ tự: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
- 12 địa chi cũng tuần tự theo thứ tự: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
2. Mối quan hệ giữa trời và đất trong ngũ hành.
Tinh thần cơ bản của thuyết ngũ hành được xây dựng trên hai mối quan hệ bổ sung (tương sinh) và đối kháng (tức là đối lập).
Tuân theo quy luật âm dương, thiên địa chi cũng sắp xếp theo thứ tự như sau:
- Âm 5 thiên can gồm: Tân, Quý, Ất, Đinh, Kỷ.
- 5 thiên can dương gồm: Canh, Nhâm, Ất, Bính, Mậu.
- 6 địa chi âm gồm: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão.
- 6 dương chi bao gồm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.
Người xưa tin rằng trời và đất chi là một chỉnh thể, là khuôn khổ trừu tượng của thế giới. Chính vì vậy, họ còn được mệnh danh là “nhất chi thần tượng”.
CŨNG XEM: Tuổi chồng Canh Ngọ (1990) và vợ Quý Dậu (1993) hợp hay khắc?
Theo sự phân bố của ngũ hành kim, mộc, thủy, hỏa, thổ, thiên can và địa chi giống như một hệ thống vận động, thể hiện như sau:
Dễ dàng nhận thấy, từ sơ đồ trời đất này có thể rút ra nguyên lý: Giáp, Ất thuộc Mộc, hành hướng Đông; Bính, Đinh thuộc Hỏa, hoạt động ở phương Nam; Canh, Tân thuộc Kim, hành Tây; Nhâm, Quý thuộc Thủy, hành hướng Bắc; còn Thổ thuộc Trung cục, đứng giữa tương ứng với Mậu, Kỷ.
Có thể bạn quan tâm: mệnh kim là gì? Cung có ý nghĩa gì trong phong thủy?
3. Ý nghĩa của thiên can trong phong thủy
Hiểu được thiên thể là gì, bạn có tò mò ý nghĩa của từng thiên thể là gì không? Mỗi thiên thần đều có ý nghĩa riêng trong cuộc đời của mỗi người. Dựa vào đó có thể suy ra được tám chữ và tứ trụ, dự đoán tốt xấu, các sự kiện trọng đại như xây nhà, mua xe, cưới hỏi. Ý nghĩa của thiên can là vô cùng huyền diệu, nhất là khi đi sâu vào mối quan hệ của tám chữ và tứ trụ. Không có cái gì gọi là tốt hay xấu, muốn biết tốt hay xấu thì phải xem xét mối quan hệ hài hòa giữa can chi và các yếu tố khác. Tuy nhiên, ý nghĩa của thiên can thường có các nghĩa sau:
Thiên can | Đặc tính | Năm yêu tô | Có ý nghĩa |
Áo giáp | Tích cực | Gỗ | Cây to trong đại ngàn, nghĩa là người ngay thẳng, kỷ cương, trách nhiệm. |
Att | Dấu trừ | Gỗ | Cây nhỏ, mềm, có nghĩa là bướng bỉnh, cẩn thận. |
Bình | Tích cực | Ngọn lửa | Ánh lửa đến từ mặt trời, tỏa sáng rực rỡ, mang ý nghĩa nhiệt tình, độ lượng, độ lượng nhưng cũng phóng đại, tham lam. |
Móng tay | Dấu trừ | Ngọn lửa | Ngọn lửa đèn dầu hay bếp lò, trong điều kiện tốt, có thể cháy lớn, biểu thị những người bề ngoài sâu sắc, bề ngoài sôi nổi. |
Nước dùng | Tích cực | Kim | Kim loại sắc nhọn, thường có trên Vũ khí, biểu thị một người có tài văn chương và có duyên kinh doanh. |
Mới | Dấu trừ | Kim | Tấm cám vàng, người cải lương có bản mệnh là người nhẫn nại, có thể vượt qua mọi khó khăn để làm nên việc lớn, tuy nhiên đôi khi hơi bướng bỉnh. |
Uống | Tích cực | Thủy | Biển, với ý bao dung, độ lượng nhưng từ tốn, nhẫn nại, vô tư. |
Quí | Dấu trừ | Thủy | Nước mưa, dùng để chỉ những người ngay thẳng, siêng năng, cố gắng thoát khỏi mọi khó khăn. |
Mau | Tích cực | Thổ Nhĩ Kỳ | Đất đai rộng rãi, màu mỡ, ý người giỏi giao du, coi trọng vẻ bề ngoài nhưng không chính kiến. |
Kỷ nguyên | Dấu trừ | Thổ Nhĩ Kỳ | Đất vườn, không màu mỡ; chi tiết, cẩn thận nhưng không dung tục và hơi hẹp hòi. |
Bảng 1: Ý nghĩa của thiên can
4. Thiên thần tương hợp và thiên thần đối nghịch
Thiên can địa chi cũng tuân theo quy luật tương sinh và đối lập. Theo các bậc tương sinh: Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy dưỡng Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa tương sinh với Thổ và ngũ hành tương khắc: Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim Mộc khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thổ. Thủy mà thiên can tương hợp, thiên can tương sinh.
– Theo bảng 1, chúng ta dễ dàng nhận thấy 10 thiên can được chia thành 5 cặp tương khắc như sau:
– Giáp với Kỷ, Đinh với Nhâm, Ất với Canh, Mậu với Quý, Bính với Tân.
Ngược lại, cũng có 10 cặp đối nhau, cụ thể như sau: Giáp Pháp Mậu, Ất Pháp Kỷ, Bính Pháp Canh, Đinh Pháp Tân, Mậu Pháp Nhâm, Kỷ Pháp Quý, Canh Pháp Giáp, Tân Pháp Ất, Nhâm. phá Bính, Quý diệt Đinh. Vì vậy, trong các mối quan hệ xã hội hàng ngày, người ta thường tránh làm việc với những thiên thần phá hoại và hợp tác với những người có thiên thần tương sinh để gặp nhiều may mắn và tài lộc.
Xem thêm: Cách đặt thần tài xông đất, ý nghĩa bàn thờ thần tài
5. Cách tính thiên can địa chi.
Theo tiêu chuẩn của bảng tính can chi sau đây, mỗi người có thể bấm can chi cho mình
Thiên Can | Nước dùng | Mới | Uống | Quí | Áo giáp | Att | Bình | Móng tay | Mau | Kỷ nguyên |
Con số | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 |
Bảng 2: Tính toán của trời
Để tính địa chi, bạn phải chia năm sinh của mình cho 12 rồi lấy số dư theo bảng sau:
Chi | Con chuột | Con bò | Dần dần | Tay | Rồng | Con rắn | Ngựa | Mùi | Đóng | Gà trống | Chó | Lợn |
Con số | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | 10 | 11 |
Bảng 3: Cách tính địa chỉ
Hy vọng những kiến thức trên đây về thiên tuế địa chi sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc của mình thiên thần là gì, Thân cây, cành cây là gì, ý nghĩa của thiên can địa chi và cách chúng ứng dụng trong phong thủy và dự đoán vận mệnh con người. Cảm ơn các bạn đã ủng hộ blog nvc trong thời gian vừa qua. Chúc bạn và gia đình gặp nhiều may mắn và bình an!
NHIỀU BẠN XEM: Chồng Canh Ngọ 1990 và vợ Bính Tý 1996 có hợp nhau không?
(Bài viết tham khảo nguồn từ sách Can chi bình luận, Uyển hải tứ bình và Bát tinh bình luận)
Xem thêm các bài viết phong thủy tại: Phong thủy nhà đất
từ khóa: thiên can là gì, thiên can là gì, thiên can là gì, thiên can là gì, thiên can là gì, thiên can là gì, thiên can là gì, thiên can là gì, thiên can là gì. gốc là gì, thiên can là gì, thiên can là gì, thiên can là gì, thiên can là gì, thiên can là gì, 10 thiên can là gì, 10 thiên can là gì, xung khắc là gì. thiên can, tân diệt, năm thiên can Con gì phá đinh, con gì là tốt nhất, con gì là thiên thần, con gì là tốt nhất, con gì là tốt nhất, con gì là tốt nhất, con gì là cách tốt nhất, con gì là cách tốt nhất, 10 thiên can là gì mới, tương xung, tương khắc trong thiên can là gì, ngũ hành thiên can, mười hai địa chi, là gì, ý nghĩa, thuộc tính ngũ hành của can chi hệ thống, thiên can địa chi là gì, thiên can địa chi là gì, can chi là gì, phạm biên giao thương tôi là gì an, phá quý, canh phá giáp, phá giáp buôn bán, thiên can là gì, thổ sát là gì, 10 can là gì, Bính là gì?