Bài viết Cách xưng hô người đứng cúng giỗ về chủ đề Phong Thủy Tử Vi lần này đang được rất nhiều bạn quan tâm phải không nào !! Hôm nay, hãy cùng Blong NVC tìm hiểu cách xưng hô với người đứng cúng giỗ trong bài viết hôm nay nhé! Bạn đang xem bài viết này: “Cách xưng hô với người đứng cúng giỗ”
Clip về Cách xưng hô với người đứng cúng giỗ
Xem lướt qua
Phật học đời sống xin liệt kê những cách xưng hô theo lối Hán Việt cổ để các bạn tham khảo. Chúng tôi tự tiện tổng hợp các đại từ Hán Việt cổ từ các bài báo trên mạng, tạo thành một bảng để dễ tra cứu. Hy vọng nó sẽ giúp ích cho bạn đọc.
Bảng tóm tắt đại từ Hán Việt cho đúng người để tôn thờ
Ông Sở = Tổ sư Cao 高祖父 Bà nội = Cao Tổ Mã 高 祖母 Chít = Huyền Tôn 玄孫 Ông nội = Đường Tổ 曾祖父 Bà Cố = Đường Tổ Ma 曾祖母 Ông cố = Đường Tôn 曾孫 Ông nội = Ông nội Đường 內 祖父 Bà ngoại = Ông nội Mẹ Cháu. = Cháu trai Ông ngoại đã qua đời = Ông nội Cố 祖考 Bà nội qua đời = Cháu trai = Cháu trai Cháu trai = Cháu trai = Địch Tôn 嫡 孫 Ông bà nội = Ông nội của ông nội 外祖父 Bà nội = Mẹ của ông nội 外祖母 Ông nội = Bà nội của ông nội 外公 Bà nội = Bà nội của bà nội 外婆 Ông nội của ông = Ông nội thi 祖考 Bà cố = Ông tổ ngoại 外祖 妣 Ông nội = Ngoại đạo 外孫 Ông bà vợ = Nhạc Tổ 岳祖 父 Bà nội Vợ mất = Nhạc Tổ Phụ 母 Ông Bà Mất Vợ = Nhạc Tổ 岳祖 考 Bà Nội Mất Vợ = Nhạc Tổ 岳祖 妣Cháu rể = Vinh quy bái tổ 孫 女婿 Cha mất = Hiển thị 顯 考 Mất mẹ = Hiền Tỷ 顯 妣 Con trai Mất cha = Cô Cô 孤子 Con gái mất cha = Con gái 孤女 Con trai mất mẹ = Ai chết 哀 子 Con gái mất mẹ = Ái nữ 哀 女 Con trai mất cả cha lẫn mẹ = Dì chết 孤 哀 子 Con gái mất cả cha lẫn mẹ = Dì ghẻ Cha đẻ = Cha 親 父 Cha dượng = Cha dượng Cha trưởng thành = Cha nuôi 養父 Cha đỡ đầu = Cha 義父 Anh cả (Con trai) = Thiếu gia Uông Tử 長子 Con trai cả = Con trai đầu lòng 長 男 Con trai thứ (Con riêng) = Con trai thứ 次男 Con trai thứ (Con kế) = Con trai Phương Nam 次女 Con trai út = Quý nhân 季 男 Con trai út = Vân Nam 晚 男 Con trai tại Tướng quân = Nam Cả Con gái (Con trai Cả) = Con gái Cả Con gái út = Phu nhân Con gái út = Con gái Vân Nữ trong Tướng quân Nữ Trọng Mẫu = Mẫu thân 生母 Mẫu thân = Từ Mẫu 慈母 Bước Mẹ đẻ = Mẹ kế 繼母 Vợ nhỏ gọi vợ lớn của cha = Tiêu mẫu 嫡母 Mẹ dưỡng = Mẫu nuôi 養母 Mẹ lấy chồng khác = Mẫu giá 嫁 母 Mẹ nhỏ (tức vợ bé của cha) = Mẹ trời 次 母 Mẹ bị cha ruồng bỏ = Ex- Mẫu 出 母 Y tá-Y tá = Vú em 乳母 Chú rể = Uncl e Lê 叔 岳 Bác rể = Bá Nhạc 伯岳 Cháu rể = Bà chủ 女婿 Bác rể = Bác 叔父 Cô và Bác vợ = Thắm 嬸 Bác Int = Cháu trai của Bác và Chú Được tuyên bố là = Nội Diệt 內 姪 Phụ thân = Chương phụ 嫜 父 Dâu lớn = Nhị gia trưởng = Nhị thiếu gia = Quý phi 季 媳 Phu quân = Hôn thê Phụ thân (Sống) = Nhạc phụ 岳父 Phụ thân -in-rể (Chết) = Ngoại khảo 外 考 Mẹ vợ (Sống) = Mẹ chồng 岳母 Mẹ vợ (Chết) = Ngoại tỷ 外 妣 Tế Phụ thân, Chị của Cha gọi Bằng Cô = Thân cô mà tôi gọi là chính mình = Nội Diệt 內 姪 Chồng cô = cô Trương 姑丈 Chồng cô = Tôn trưởng 丈 Chồng cô = Di trưởng 姨丈 Chồng cô = Tượng trượng 表 丈 Chú già 舅父 Mẹ cũ Cấm thím 妗 Tôi Yêu Be = Sanh Tôn 甥 孫 My Wife = Cựu Nhạc 舅 岳 Cháu rể = Sinh Tế 甥 婿 Vợ = Truyền Kinh 拙荊 Vợ Tôi Đã Chết = Tan 嬪 Tôi Đòi Là = Lương Phụng 良 夫 Vợ Con = Thư Thi 次妻 Vợ Nhỏ = Trác Thất 測 室 Vợ Lớn = Chanh Tha t 正室 Vợ Hai = Kê Thất 繼 室 Đại ca = Bao Huynh 胞兄 Anh trai = Bao De 胞弟 Anh trai = Xa De 舍弟 Chị gái = Bao Muội 胞 妹 Chị dâu = Xa Muội Chị dâu = Bao Ty Anh rể- luật = Tỷ tỷ Anh rể = Tỷ tỷ Anh rể = Chị dâu Chị dâu = Mẹ chồng Anh rể = Khâm Đế Chị dâu Vợ 似 婦 Chị- em rể = Tẩu 嫂 Chị dâu = Tẩu Tử 嫂 子 Chị dâu = Hươu Chị dâu = Dee 弟媳 Chị dâu = Đại Cố 大 姑 Em chồng = Tiểu Cố 小姑 Anh trai -in-law = Phu Huynh 夫 兄 Dạ Ba Anh rể Em dâu của Tiểu Thư Em trai của Đại Di Em dâu của Tiểu Dĩ Tử Em dâu của Tiểu Dĩ Tử Anh rể của Tiểu Dĩ Tử- luật Thiết Huỳnh Anh rể 妻 兄 Anh rể = Đại Cù Anh rể = Ông nội Anh rể (Cậu) = Ông nội De E m Vợ (Cậu) Chị dâu (Cậu) Tiểu Cửu Tử đã kết hôn Con gái chưa chồng Con gái chưa chồng Cha dượng (Con trai tự xưng) Chấp nhận cái chết 執 子 Với bạn trai Con gái hầu Cha chết trước, sau đó Ông nội qua đời. Vinh Danh Con Trưởng Đã Làm Lễ Tang, Gọi Là Đích Tôn Kính Cha Chưa Chôn Cha Cố 故 父 Mẹ Chết Chưa Chôn Bà Cố Cha Chết Đã Chôn Mẹ Chết Đã Chôn Hiền Sĩ Mới Chôn Hay Táng 亡Cha của Anh trai Duong Ba Tôi gọi là Cha tôi Đường tôn kính Cha Anh trai Tang Cha và em gái Cha Anh và chị Niên Ba Anh chị em Cha tôi Anh trai tôi và Cha tôi Lệnh tôi gọi Tôi là Thiềm Thừ Tôi gọi tôi là Leh Diem Cha tôi Bác tôi Ông nội của cha 祖伯 Tổ của cha là Tổ của cha 叔 Bà của cha, của cha là tổ của cha 祖 姑 Con cháu tự xưng là Văn Tôn Tiên tổ nhà cha tôi Tổ tiên ông bà cha tôi Tổ tiên ông bà tôi vâng lệnh mẹ Cầu xin Tổ phụ ban cho Phụ mẫu 恭 承 母 命 Con vâng lệnh Cha đứng ra phụng thờ Mẫu, ban Lệnh Cha.
ST
Các câu hỏi về sự không trung thành trong phụng vụ là gì?
Nếu bạn có thắc mắc gì về việc mất lòng trung thành trong văn học, hãy cho chúng tôi biết, mọi ánh mắt hay góp ý của bạn sẽ giúp tôi hoàn thiện hơn trong những bài viết sau.
Bức tượng thờ chính giữa trong thờ cúng là hình gì?
Những hình ảnh về tâm điểm của trái tim trong phụng vụ là gì đang được Blong NVC cập nhật. Các bạn muốn đóng góp vui lòng gửi mail vào hộp thư
[email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hoặc liên hệ. Xin vui lòng gửi email cho chúng tôi ngay bây giờ
Tra cứu thông tin về lòng trung thành trong văn học là gì tại WikiPedia
Vui lòng xem thông tin về Truyền thuyết thờ cúng là gì? từ Wikipedia.◄ Tham gia cộng đồng tại
💝 Nguồn tin tức tại: https://blognvc.com/
💝 Xem Thêm Các Chủ Đề Liên Quan Tại: https://blognvc.com/blog/