(Lichngaytot.com) Đặt tên cho con theo ngũ hành đã có từ lâu đời và kinh nghiệm này vẫn tồn tại và được truyền lại cho con cháu vì người ta tin rằng sự hài hòa giữa âm dương và ngũ hành ảnh hưởng đến cuộc đời của đứa trẻ.
Việc đặt tên con theo ngũ hành được cho là bắt đầu từ thời Tần Hán. Vào thời đó, người ta chủ yếu mang phép đặt tên can chi từ thời Thượng Ẩn lồng ghép với quan điểm ngũ hành để đặt tên.
Vào thời đại Chu Tần, người ta ngoài chữ “Danh” còn có thêm chữ “Tự”. Vì vậy, nó chủ yếu kết hợp giữa thiên can với ngũ hành, tạo nên “Danh” và “Bản thân”. Ví như người con nước Chu tên là Nhâm Phụ, tự là Tử Thiên Tân, tức là lấy Thủy với Kim, tương trợ cho nhau.
Vào thời nhà Tống, việc đặt tên theo ngũ hành ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, thời đó có một khuyết điểm là không coi trọng tám chữ, chỉ lấy ý nghĩa ngũ hành tương sinh để đặt tên.
Cách đặt tên cho bé theo ngũ hành
Khi đặt tên cho con theo ngũ hành, cha mẹ cần lưu ý 2 điểm chính, theo thứ tự quan trọng là ngũ hành của con sẽ tương sinh với tên của bé để bé được hưởng phúc lộc của gia đình; Ngũ hành của tứ trụ phải bổ sung thêm tên của bé thì mới được phúc trời.
Để nhận được sự phù hộ và che chở của gia đình, ngũ hành của tên con phải được sinh ra từ ngũ hành của gia đình hoặc ít nhất, ngũ hành của tên phải sinh ra ngũ hành của tên gia đình.
Chẳng hạn, theo Bách gia tính, họ Nguyễn mang mệnh Mộc, nên khi đặt tên cho con trong dòng họ này, cha mẹ nên đặt tên theo mệnh Thủy hoặc Hỏa, tránh 2 yếu tố Thổ và Kim. Chỉ có như vậy bé mới nhận được phúc khí và có vận mệnh suôn sẻ.
Ngoài ra, ngũ hành phải bổ sung cho tứ trụ. Trong đó Tứ trụ là giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh. của em bé. Đây là thời khắc rất đặc biệt và quan trọng đối với tất cả mọi người. Nếu hành tứ kiếp mang lại công danh cho đứa trẻ thì đứa bé sẽ nhận được nhiều phúc khí từ trời đất, còn nếu ngược lại sẽ dễ rơi vào cảnh thân cô thế cô, không được quý nhân phù trợ.
Các cặp Thiên can – Địa chi là đại diện của chính mỗi trụ. Cụ thể Thiên Can là Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý. Địa chi là Sửu, Dần, Mão, Dần, Tỵ, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Tuất, Hợi.
Att + Armor thuộc Mộc,
Đinh + Bính thuộc Hỏa,
Kỷ + Mậu thuộc Thổ,
Tân + Canh thuộc Kim,
Quý + Nhâm thuộc Thủy.
Năm yếu tố của Dizhi sẽ lần lượt là:
Hợi + Tý thuộc Thủy,
Sửu + Mùi + Thìn + Tuất thuộc Thổ,
Mão + Dần thuộc Mộc,
Ngựa + Rắn thuộc Hỏa,
Dậu + Thuộc hành Kim.
Dựa trên những liên kết này sẽ là sự thịnh suy và suy vong của Tứ Trụ.
Nếu bát có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì rất tốt, trường hợp thiếu thốn thì cần đặt tên theo ngũ hành để bổ sung. Ngoài ra, có thể dùng tên đệm để bổ sung nếu có từ 2 hành vi trở lên yếu kém.
Tương tự với các nguyên tố khác, Hỏa gặp Kim, Kim gặp Mộc, Mộc gặp Thổ, Thổ gặp Thủy, Thủy gặp Hỏa. Đây cũng là quy tắc chung khi muốn đặt tên cho con theo ngũ hành mà các bậc cha mẹ cần biết.
Gợi ý một số tên theo ngũ hành
Đặt tên con bạn theo tên Kim
Những đứa trẻ mang mệnh Kim thường có tính cách độc lập, nhiều hoài bão, có ý chí sắt đá. Trẻ có thần thái, sự tự tin và thần thái của một nhà lãnh đạo. Khuyết điểm là thiếu linh hoạt, bảo thủ, khó gần, không dễ nhận sự giúp đỡ từ người khác.
Tên phù hợp cho bé gái nên chọn những tên như Đoàn, Đa, Ái, Nhi, Nguyên, Khánh, Ngân, Hân, Phương, Vi, Tâm, An, Xuyên …
Tên phù hợp với bé trai là Nhâm, Nguyên, Thắng, Nguyên, Trung, Nghĩa, Luyện, Cường, Phong, Thế, Hiền Vân …
Đặt tên con bạn theo nguyên tố Nước
Nếu con bạn là con gái, bạn có thể đặt tên con thuộc hành Thủy, gồm Thủy, Giang, Huyền, Loan, Uyên, Hà, Sương, Nhung, Hoa, An, Băng, Nga, Tiên, Di …
Còn đối với “hoàng tử bé” thì nên đặt những cái tên phù hợp như Nhâm, Trí, Hải, Hậu, Hiệp, Đông, Danh, Tôn, Khải, Khánh, Khương, Trọng, Luân, Kiên, Hội …
Đặt tên nguyên tố Mộc
Một số tên mệnh Mộc mà bố mẹ có thể tham khảo: Khôi, Bạch, Bạch, Bân, Bình, Bình, Chi, Cúc, Cung, Đạo, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hồ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Lâm, Lam, Lan, Le, Willow, Ly, Mai, Nam, Nhan, Phuc, Phuoc, Phuong, Quang, Quy, Quynh, Sa, Sam, Thao, Thu, Tích, Pepper, Tea, Truc, Tung, Vi, Xuan, Duy,…
Đặt tên con bạn theo nguyên tố Lửa
Nếu là con gái thì nên chọn những tên như Anh, Dung, Hà, Hồng, Dương, Thanh, Minh, Thư, Huyền, Đan, Ly, Linh …
Nếu là bé trai, bạn có thể chọn tên cho bé như Đức, Thái, Minh, Sang, Huy, Quang, Đăng, Nam, Kim, Hùng, Hiệp, Đại, Hà, Cẩm, Luyện, Quang, Đan, Cần, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dũng, Đăng, Bội, Thủ, Đức, Nhiên,….
Được đặt tên theo hành tinh Trái đất
Những tên con gái hay này bạn có thể đặt cho bé như Cát, Bích, Anh, Hoa, Điệp, Thảo, Ngọc, Diệu, San, Châu, Bích, Khuê …
Tên con trai bao gồm Châu, Sơn, Côn, Ngọc, Lý, San, Cát, Viễn, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tú, Bảo, Kiệt, Chân, Điệp, Bích, Thanh, Đại, Kiệt, Điền, Trung, Bằng, Công, Thông, Vinh, Giáp …