(Lichngaytot.com) Đặt tên cho con theo phong thủy không chỉ mang lại tài lộc cho con bạn mà còn khiến bạn cảm thấy rất vui khi được ai đó khen ngợi về một cái tên đẹp.
Đặc biệt,c đặt tên con theo phong thủyNgài không chỉ mang lại may mắn, bình an cho bé mà còn góp phần thúc đẩy tài lộc cho cả gia đình.
Vậy trong việc đặt tên cho con, áp dụng phong thủy như thế nào để có một cái tên hay và ý nghĩa? Áp dụng phong thủy trong việc đặt tên cho con còn phải xem mẹ sinh con năm nào, con gì trong 12 con giáp.
Tên phải đơn giản, rõ ràng, dễ đọc, dễ nghe và phải rõ ràng.
Để có một cái tên “hợp và đẹp”, ngoài việc cần quan tâm đến các yếu tố như: hình dáng, âm thanh, ý nghĩa,… còn cần quan tâm đến mệnh lý. Một cái tên tao nhã, đơn giản, vang và dễ nhớ, không khiến người ta liên tưởng đến những âm gần hay dở, về cơ bản đó là một cái tên rất hay.
Nhiều bậc cha mẹ mời thầy bói chỉ dựa vào số nét để đặt tên cho con, hoặc đổi tên để cầu “tài vận” là không đáng tin cậy. Chẳng hạn, tên nhiều người có nét xấu, tên xấu, như Chu Nguyên Chương làm vua nhà Minh, như Bao Ngọc Cương nhưng là ông chủ giàu có ở Hong Kong.
Đặt tên cho con theo phong thủy phải nhớ tên phải rõ dòng họ. Theo phong tục dân tộc Việt Nam, tên của con nên lấy từ họ của cha, không phải họ của mẹ trong tên của con. Vì vậy, việc đặt tên cho con cháu phải giữ được chuẩn mực dòng họ mới nhờ vào sự phù hộ của Nội tộc.
Họ và tên cần có 3 chữ: Trần Văn Ba, Trần Hữu Thanh, Trần Đình Huệ, Trần Thị Hoa. Không nên phức tạp hóa thành Trần Văn Thanh Ba, Trần Hữu Tất Thành, Trần Thị Mỹ Hoa… Tất cả những mỹ từ đó thêm vào chỉ là sáo rỗng, làm phức tạp thêm cuộc sống cho các em. Một cái gì đó đơn giản luôn luôn đáng quý.
Nguyên tắc đặt tên con liên quan đến Tứ Trụ.
Đặt tên phải xét Hành của các dấu hiệu của Họ và Tứ trụ. Chữ Việt có 5 dấu nặng Huyền Sắc cầu tự, tương ứng với 5 nguyên tố Mộc, Kim, Thổ, Hỏa, Thủy. Đây là nét viết liên quan đến dòng họ của người Việt. Vì vậy, muốn đặt tên chính xác cho con, bạn phải xác định được Hành của các dấu hiệu của họ, tên và tứ trụ. (Khác với Trung Quốc đặt tên theo nét chữ, vì nét chữ của họ được viết theo từng nét chứ không phải theo a, b, c…).
Nếu hành của gia chủ sinh ra hành của công danh, đứa trẻ sẽ nhận được phúc khí của gia đình. Nếu khắc sẽ mất phúc. Có đi có lại ở đây chỉ mối quan hệ giữa Hành động của Họ và Tên. Sinh tương hỗ là Họ cho Tên hoặc Tên khai sinh cho Họ. Khả năng tương thích là đồng hành Họ và Tên, điều này cũng tốt. Ngược lại là họ khắc tên hoặc khắc tên họ, cả hai đều xấu. Với Tứ Trụ cũng vậy. Tứ sinh đối với họ hoặc tên là tốt, khắc là xấu.
Tên và họ phải tương hợp với Tứ Trụ. Tứ trụ gồm Giờ, Ngày, Tháng, Năm sinh của trẻ.
Hành tứ kiếp đối với công danh của đứa trẻ sẽ được Trời Đất giúp đỡ, ngược lại, khi thân cô thế cô lại không được Trời Đất phù trợ, nên mang đứa bé vào thế. sẽ rất khó khăn. Thứ tự tốt xấu của mối quan hệ của các yếu tố trong Tên đầy đủ và Tứ Trụ như sau:
– Bốn chúng sinh vì Họ để họ sinh ra Tên: Rất tốt;
– Bốn kháng sinh Tên đến Tên khai sinh Họ: Tốt;
– Chúng sinh ra Tứ Trụ để Tứ Trụ sống. Tên: Tốt;
– Họ Tên Khai sinh đến Tên Khai sinh Tứ Trụ: Tốt;
– Tên sinh thuộc Tứ Trụ để tứ trụ trong cuộc đời Họ: Tốt;
– Họ Tên: Rất tốt;
– Họ và Tên khai sinh: Tốt;
– Tất cả các hình khắc đều xấu, không dùng để đặt tên.
Tham khảo:
Mỗi đứa trẻ ra đời là niềm vui và niềm hy vọng vô bờ bến của gia đình, là kết tinh của biết bao yêu thương và kỳ vọng. Vì vậy, hãy chọn một cái tên hay cho bé
Xác định các yếu tố của Họ, Tên và Bốn Trụ cột
Hành động của Tên và Họ được xác định bằng dấu:
– Các dấu (-, o) rõ nét và không dấu (-, o) trên nguyên tố Gỗ. Ví dụ họ Trần, họ Phan, tên Hoa, họ Cầu.
– Dấu sắc (/) thuộc hành Kim. Ví dụ: Họ Phi, họ Tình, Bình.
– Dấu (•) nặng của nguyên tố Đất (nặng như trái đất). Ví dụ: Họ Đặng, họ Thịnh, Cần.
– Dấu hỏi (?) Yếu tố cháy. Ví dụ: Họ Khổng, tên Hào.
– Dấu ngã (~) tượng trưng cho hành thủy. Ví dụ: họ Nguyên, tên Liên (lưu ý: tên Thủy có dấu hỏi nên hành Hỏa).
Hành của tứ trụ được xác định theo yếu tố địa chi, năm, ngày giờ sinh của trẻ.
Tuổi Mão thuộc hành Mộc, tuổi Dần thuộc hành Thổ, tuổi Ngọ thuộc hành Hỏa, tuổi Dậu thuộc hành Kim, tuổi Hợi thuộc hành Kim, tuổi Hợi thuộc hành kim. nguyên tố Nước. (không quan tâm đến Thiên Can).
Các yếu tố khác làm cho tên đẹp hơn
– Âm thanh: Khi gọi tên một người, ta có thể trực tiếp cảm nhận được người có tên đó và cảm giác của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao gồm các con số (tần số âm), với con số chính có ảnh hưởng. Vì vậy, khi chọn tên cần chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không phức tạp, những âm gần giống nhau.
– Ý nghĩa: ý nghĩa của tên, nếu cùng một biểu tượng tượng trưng cho cùng một người, không nên dùng từ ngữ không tao nhã, thô tục. Tốt nhất là liên quan đến họ, tức là ý nghĩa của họ và tên phải được minh bạch. Giống như tên Mai Lan Phương, tức là trong họ và tên có sự tương hỗ, tán dương lẫn nhau. Nhiều cái tên quá thô tục như Nguyễn Thị Khoái, Lại Văn Nhanh, … dễ khiến người ta bật cười khi nhắc đến.
– Hình: Hình chữ thể hiện khả năng dẫn dắt, gợi mở của người đó, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.
Trong mệnh lý, có nhiều trường phái như đặt tên theo cung hoàng đạo, đặt tên theo Cung Kinh, đặt tên theo Cửu cung, đặt theo Ngũ phương, đặt tên theo Bát tự (ngày – tháng – năm – sinh). ,… Các phương pháp này chỉ mang tính chất tham khảo, trong đó phương pháp đặt tên theo ngày tháng năm sinh là dễ lý giải nhất, để lại những ảnh hưởng trong cuộc sống sau này.
MiMo